{ event: "article_read", name: `Đơn Trị Liệu Bằng Thuốc Ức Chế P2Y12 Sau Liệu Pháp Kháng Tiểu Cầu Kép: Giải Quyết Các Khoảng Trống Trong Chứng Cứ`, author: ``, tags: `Dữ liệu nghiên cứu lâm sàng | Bệnh động mạch vành`, publication_date: ``, interaction_type: "content" }
- Article
- Source: Campus Sanofi
Đơn Trị Liệu Bằng Thuốc Ức Chế P2Y12 Sau Liệu Pháp Kháng Tiểu Cầu Kép: Giải Quyết Các Khoảng Trống Trong Chứng Cứ

*TSA là một kỹ thuật thống kê giúp kiểm soát nguy cơ mắc lỗi loại I và đưa ra kết luận chắc chắn hơn khi đánh giá bằng chứng gộp từ một loạt các thử nghiệm. Mục đích của TSA là xác định xem dữ liệu hiện có có đủ để đưa ra kết luận có ý nghĩa hay không hoặc có cần tiến hành thêm các thử nghiệm nữa hay không.
Vui lòng tham khảo ấn phẩm nguồn Andò G và cộng sự để biết thêm chi tiết
- CI, confidence interval (khoảng tin cậy);
- DAPT, dual antiplatelet therapy (liệu pháp kháng tiểu cầu kép);
- MACE, major adverse cardiovascular event (biến cố tim mạch bất lợi nghiêm trọng);
- MI, myocardial infarction (nhồi máu cơ tim);
- PCI, percutaneous coronary intervention (can thiệp mạch vành qua da);
- RRR, relative risk reduction (giảm nguy cơ tương đối);
- TSA, trial sequential analysis (phân tích tuần tự thử nghiệm)
Andò G, Lombardo L, Alagna G, Micari A, Francaviglia B, Cascone A, et al. Monotherapy with P2Y12-inhibitors after dual antiplatelet therapy: Filling gaps in evidence. Int J Cardiol. 2024; 401:131893. doi: 10.1016/j.ijcard.2024.131893. PMID: 38382856.
Mã số tài liệu: MAT-VN-2402673 - 1.0 - 01.2025 ; Số tài liệu CDP: MAT-GLB-2306057 - 1.0 - 12/2023