- Article
- Source: Campus Sanofi
Cách Tiếp Cận Cũ Và Mới Trong Quản Lý Đường Huyết Ở Bệnh Đái Tháo Đường
Ceriello A, et al. Lancet Diabetes Endocrinol. 2022;10(1):75–84.
NHỮNG ĐIỂM CHÍNH CẦN LƯU Ý
Tổng quan về các phương pháp cũ và mới trong quản lý đường huyết ở bệnh đái tháo đường gợi ý rằng:
Ngoài HbA1c và đường huyết lúc đói, các kết quả nghiên cứu mới củng cố nhu cầu kiểm soát tăng đường huyết sau ăn, dao động đường huyết và thời gian trong khoảng mục tiêu:
Công nghệ mới — CGM gián đoạn và CGM liên tục có thể giúp phát triển các cách tiếp cận bao quát nhiều mặt của kiểm soát đường huyết:
|
Các liệu pháp thuốc mới ngoài công nghệ mới có thể giúp quản lý việc kiểm soát đường huyết một cách toàn diện trong môi trường chăm sóc được kết nối |
Cần có các nghiên cứu để xác nhận sự đóng góp và sức nặng của mỗi biến số về:
|
TẠI SAO ĐIỀU NÀY LẠI QUAN TRỌNG
THÔNG TIN QUAN TRỌNG CHÍNH
TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT SAU ĂN (KHÔNG MANG THAI) |

| |
|
Vui lòng nhấp vào liên kết để biết thêm thông tin về tăng đường huyết sau ăn
CVD, cardiovascular disease (bệnh tim mạch); h, hour (giờ); HbA1c, glycated hemoglobin (hemoglobin glycated); PP, postprandial (sau ăn).
DAO ĐỘNG ĐƯỜNG HUYẾT |

Vui lòng nhấp vào liên kết để biết thêm thông tin về dao động đường huyết
CV, cardiovascular (tim mạch); DM, diabetes mellitus (đái tháo đường); FPG, fasting plasma glucose (đường huyết lúc đói); GV, glucose variability (dao động đường huyết); HbA1c, glycated hemoglobin (hemoglobin glycated); T2D, type 2 diabetes (đái tháo đường típ 2).
THỜI GIAN TRONG KHOẢNG MỤC TIÊU |

Vui lòng nhấp vào liên kết để biết thêm thông tin về thời gian đường huyết trong khoảng mục tiêu
DM, diabetes mellitus (đái tháo đường); T1D, type 1 diabetes (đái tháo đường típ 1).
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT |

Vui lòng nhấp vào siêu liên kết để biết thêm thông tin về hạ đường huyết
CV, cardiovascular (tim mạch); GV, glucose variability (dao động đường huyết).
TÁC DỤNG KẾ THỪA TIỀM ẨN CỦA CÁC THÔNG SỐ ĐƯỜNG HUYẾT |
Đề cập đến dài hạn |
|
|

Tác dụng kế thừa có thể có của việc kiểm soát đường huyết thường không được xem xét trong các nghiên cứu lớn đánh giá hậu quả lâu dài của kiểm soát glucose
Vui lòng nhấp vào liên kết để biết thông tin về sự tương quan và không dư thừa giữa các biến đường huyết
DCCT, Diabetes Complications and Control Trial; GV, glucose variability (dao động đường huyết); T1D, type 1 diabetes (đái tháo đường típ 1); T2D, type 2 diabetes (đái tháo đường típ 2); UKPDS, UK Prospective Diabetes Study (Nghiên cứu triển vọng về bệnh đái tháo đường ở Vương quốc Anh).
Vui lòng nhấp vào các liên kết tương ứng để biết thêm thông tin
Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo bài báo gốc Ceriello A, et al.
TỪ VIẾT TẮT:
AI, artificial intelligence (trí tuệ nhân tạo); CGM, continuous glucose monitoring (theo dõi đường huyết liên tục); CVD, cardiovascular disease (bệnh tim mạch); FPG, fasting plasma glucose (đường huyết lúc đói); GLP-1, glucagon-like peptide-1 (peptide-1 giống glucagon); GV, glucose variability (dao động đường huyết); HbA1c, glycated hemoglobin (hemoglobin glycated); isCGM, intermittently scanned glucose monitoring (theo dõi đường huyết gián đoạn); PP, postprandial (sau ăn); SGLT2, sodium-glucose co-transporter 2 (chất đồng vận chuyển natri-glucose 2); T1D, type 1 diabetes (đái tháo đường típ 1); T2D, type 2 diabetes (đái tháo đường típ 2); TIR, time-in-range (thời gian đường huyết trong khoảng mục tiêu).
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Ceriello A, Prattichizzo F, Phillip M, Hirsch IB, Mathieu C, Battelino T. Glycaemic management in diabetes: old and new approaches. Lancet Diabetes Endocrinol. 2022;10(1):75–84. doi: 10.1016/S2213-8587(21)00245-X. PMID: 34793722.