- Article
- Source: Campus Sanofi
Nghiên Cứu BRGHT - Tác Động Của Insulin Thế Hệ Mới Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Tuýp 2 Bị Suy Thận Mạn

Đái tháo đường là một trong những bệnh lý không lây phổ biết trên toàn thế giới. Trong đó, có khoảng 20% bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 bị suy giảm chức năng thận từ trung bình đến nặng. Do đó, việc đánh giá an toàn và hiệu quả của các loại insulin nền trên nhóm bệnh nhân này có vai tròn cực kì quan trọng. Mời quý bác sĩ tham khảo ý kiến của bác sĩ Alex Abitibol - Toronto về việc điều trị bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 bị suy thận mạn trong video dưới đây:
.jpg/jcr:content/image%20(60).jpg)

Từ kết quả phân tích thứ cấp của nghiên cứu BRIGHT trên bệnh nhân suy thận mạn, các dữ liệu đã cho thấy rằng:
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận trung bình đến nặng, glargine 300 U/ml có mức giảm HbA1C trung bình nhiều hơn (-1.64%) khi so với degludec 100 U/ml (-1.02%).

Tỷ lệ hạ đường huyết ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ trung bình đến nặngǂ tương đương nhau khi sử dụng glargine 300 U/ml hoặc degludec 100 U/ml. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, glargine 300 U/ml lại có tỷ lệ hạ đường huyết thấp hơn. Vì thế, nhìn chung glargine 300 U/ml là lựa chọn an toàn hơn cho nhóm bệnh nhân này.

Ngoài ra, quý y, bác sĩ có thể tham khảo thêm về tóm tắt nghiên cứu BRIGHT qua hình dưới đây:
.jpg/jcr:content/image%20(61).jpg)


Mời quy bác sĩ xem tóm tắt những điểm chính của nghiên cứu BRIGHT trong video dưới đây:
.jpg/jcr:content/image%20(62).jpg)
Tóm lại, qua nghiên cứu BRIGHT và các phân tích dữ liệu đã nêu phía trên, quý y, bác sĩ có thể thấy glargine 300 U/ml là lựa chọn hiệu quả trên nhóm bệnh nhân ĐTĐ tuýp 2 nói chung và ĐTĐ tuýp 2 có suy thận mạn nói riêng.
Ghi Chú:
* Hạ đường huyết xác nhận.
** Kết quả tiêu chí chính: HbA1c giảm hiệu quả và tương đương (-1,6%) với insulin glargine 300 U/mL và insulin degludec 100 U/mL tại tuần 24 , cho thấy sự không-thua-kém của insulin glargine 300 U/mL so với insulin degludec 100 U/mL. Khác biệt LSM (95% CI): -0,05% (-0,15 đến 0,05; p<0,0001)1.
*** Giai đoạn chỉnh liều: 0-12 tuần1.
† Hạ đường huyết tại thời điểm bất kỳ (24h) được xác nhận (≤70 mg/dL và <54 mg/dL)1.
‡ eGFR <60 mL/phút/1,73m1.
§ Xác nhận ≤70 mg/dL1.
¥ giá trị p chưa hiệu chỉnh độ bội và được cung cấp nhằm mục đích mô tả1.
¶ giá trị p nominal1.
CI: khoảng tin cậy; degludec 100U/mL; insulin degludec 100 U/mL.
eGFR: độ lọc cầu thận ước tính.
LSM: trung bình bình phương tối thiểu.
RR: tỷ suất nguy cơ.
ĐTĐ: đái tháo đường.
- Rosenstock J, et al. Diabetes Care 2018 41 2147-2154.
- Cheng A, et al. Oral presentation presented at the 54"' Annual Meeting of the European Association for the Study of Diabetes 2018 Oct 1-5, Berlin Germany Oral poster 80.
- Bolli GB, et al. Poster presented at the 54" Annual Meeting of the European Association for the Study of Diabetes 2018. Oct 1-5: Berlin. Germany Poster 896.
- Sanofi Efficacy and Safety of Toujeo® versus Tresiba® in Insulin-naive Patients with Type 2 Diabetes Mellitus Inadequately Controlled with Oral Antihyperglycaemic Drug(s) ±GLP-1 Receptor Agonist (BRIGHT). Available at https//clinicalirials gov/ct2/show/NCT02738151 [Accessed June 2020].
- Alsahli M & Gerich JE. Mayo Clin Proc. 2014;89:1564-1571.
- Wu B, et al. BMJ Open Diabetes Res Care. 2016;4:e000154.
- Haluzik M, et al. Diabetes Obes Metab. 2020;1-9.
- Toujeo® European Summary of Product Characteristics (Updated May 2020).