Skip To Main Content
  • Article
  • Source: Campus Sanofi

Thuốc Kết Hợp Cố Định Liều Mang Lại Lợi Ích Vượt Ngoài Kiểm Soát Huyết Áp

Điều trị tăng huyết áp yêu cầu chiến lược lâu dài để mang lại hiệu quả. Ngoài việc đòi hỏi bệnh nhân phải thay đổi lối sống, chế độ ăn, bệnh nhân còn cần phải tuân thủ điều trị để có thể giảm bớt được những biến chứng do bệnh lý này mang lại. Tuy nhiên, kết quả báo cáo sau 1 năm khởi trị cho thấy chỉ <50% bệnh nhân tuân thủ điều trị với thuốc với điều trị tăng huyết áp1.

Nhận thấy được điều này, liệu pháp viên phối hợp đường uống được đưa ra giúp làm giảm gánh nặng dùng thuốc cho bệnh nhân, từ đó có tiềm năng cải thiện tuân thủ, tăng khả năng đạt được huyết áp mục tiêu và giảm thiểu tác dụng không mong muốn.

Điều trị tăng huyết áp được ví như một cuộc trường kỳ kháng chiến

Các nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng việc phối hợp thuốc giúp kiểm soát tình trạng bệnh nhân tốt hơn, tuy nhiên số lượng viên thuốc bệnh nhân phải dùng hằng ngày cũng ảnh hưởng không nhỏ đến mức độ tuân thủ của bệnh nhân.

Trong nghiên cứu STRATHE4:

  • 62% bệnh nhân trong nhóm phối hợp perindopril/indapamide đạt được huyết áp <140/90mmHg (hơn 15% khi so với nhóm tiếp cận từng bước và 13% so với nhóm đơn trị liệu)
  • Sử dụng viên phối hợp cố định liều ghi nhận ít biến cố tác dụng phụ hơn.

Hướng Dẫn Châu Âu Năm 2016 Khuyến Cáo Nên Phối Hợp Các Loại Thuốc Để Điều Trị Tăng Huyết Áp

Khuyến cáo phối hợp 3 thuốc để điều trị tăng huyết áp

Ngoài ra, trong nghiên cứu PIANISTtrên 4,731 bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ tim mạch cao hoặc rất cao, có 72% bệnh nhân đạt được mục tiêu huyết áp với liệu pháp phối hợp 3 thuốc.

Tuân thủ thuốc được cải thiện khi sử dụng viên liều cố định

Và việc sử dụng viên phối hợp cố đình liều 1 viên/ngày cũng có giúp bệnh nhân tuân thủ tốt hơn.

Từ các dữ liệu trên, có thể thấy việc sử dụng viên thuốc phối hợp cố định liều nhiều loại thuốc có thể giúp cải thiện hiệu quả, độ dung nạp và tuân thủ thuốc trên nhóm bệnh nhân tăng huyết áp.

ACEi: ức chế men chuyển
ARB: chẹn thụ thể Angiotensin
CCB: chẹn kênh calci
DIU: lợi tiểu

  1. Burnier M, et al. Circ Res. 2019;124(7):1124-1140.
  2. Lopatowska P, et al. Expert Rev Clin Pharmacol. 2018;11(2):165-170.
  3. Piepoli MF, et al. Eur Heart J. 2016;37(29):2315-2381.
  4. Mourad JJ, et al. J Hypertens. 2004;22(12):2379-86.
  5. Mancia G, et al. J Hypertens. 2014;31(7):1281-357.
  6. Tóth K. Am J Cardiovasc Drugs. 2014;14(2):137-45.
Tin tức liên quan
MAT-VN-2100475 – 1.0 - 05.2021; eHat sponsor: VN20001134